Tỷ giá hối đoái là gì? Các loại tỷ giá hối đoái phổ biến hiện nay

  • 29/08/2024 13:00

Mỗi khi đi siêu thị, chúng ta đều thấy giá cả hàng hóa thay đổi. Ít ai biết rằng, một trong những nguyên nhân khiến giá cả biến động là do tỷ giá hối đoái. Khi đồng Việt Nam mất giá, giá cả hàng hóa nhập khẩu sẽ tăng lên, gây áp lực lên lạm phát. Vậy, tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta như thế nào và chính sách tiền tệ của Việt Nam có những giải pháp nào để ổn định tỷ giá?

 

Tỷ giá hối đoái là gì?

Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ giữa giá trị của một đơn vị tiền tệ của quốc gia này so với đơn vị tiền tệ của quốc gia khác. Tỷ giá hối đoái cũng được xem là giá cả đồng tiền của quốc gia này được biểu hiện bởi tiền tệ của quốc gia khác. Chỉ số này được sử dụng phổ biến trong giao dịch, kinh doanh quốc tế và đầu tư nước ngoài.

Ví dụ: Tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ của Hoa Kỳ (USD) và đơn vị tiền tệ của Việt Nam  (VND) là 24.540 USD/VND, có nghĩa là một đô la Mỹ có thể đổi lấy 24.540 đồng Việt Nam.

Thị trường hối đoái sẽ quyết định tỷ giá hối đoái dựa trên sự cân bằng giữa cung và cầu của các đơn vị tiền tệ. Chỉ số này thường thay đổi liên tục theo thời gian và bị ảnh hưởng bởi nhiều khía cạnh của nền kinh tế cũng như đời sống.

Tỷ giá hối đoái có thể dùng để đánh giá tình hình kinh tế của một quốc gia

 

Phân loại tỷ giá hối đoái

Tỷ giá hối đoái được phân loại theo 3 nhóm cụ thể như sau:

Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng:

Việc phân loại tỷ giá hối đoái dựa vào nghiệp vụ ngân hàng sẽ giúp khách hàng nắm rõ hơn về giá trị tiền tệ, các khoản phí khi thực hiện giao dịch liên quan đến ngoại tệ ngân hàng. Ngoài ra, thông qua quá trình theo dõi tỷ giá mua vào, bán ra, các nhà đầu tư, doanh nghiệp cũng có thể đưa ra quyết định đúng đắn trong việc mua bán và quản lý rủi ro liên quan đến tỷ giá hối đoái.

Theo đó, căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng, tỷ giá hối đoái được chia thành 2 loại:

- Tỷ giá mua vào (Buying rate): Tỷ giá mua vào là tỷ giá được sử dụng để tính toán giá trị tiền tệ mua ngoại tệ của ngân hàng từ khách hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác. Tỷ giá này thường thấp hơn tỷ giá bán ra. Ngoài ra, khi bán ngoại tệ cho ngân hàng, khách hàng cũng phải mất một khoản phí nhỏ.

- Tỷ giá bán ra (Selling rate): Tỷ giá bán ra là tỷ giá mà ngân hàng sử dụng để bán ngoại tệ cho khách hàng/các tổ chức tín dụng khác. Tỷ giá này thường cao hơn tỷ giá mua vào. Khi mua ngoại tệ từ ngân hàng, khách hàng phải trả một khoản phí nhỏ.

Căn cứ vào cơ chế quản lý ngoại hối:

Căn cứ vào cơ chế ngoại hối, tỷ giá hối đoái được phân loại dựa trên cơ chế quản lý và can thiệp của chính phủ/ngân hàng trung ương trong việc điều chỉnh tỷ giá, bao gồm các nhóm sau:

- Tỷ giá cố định: Đây là tỷ giá đã được xác định sẵn bởi chính phủ hoặc ngân hàng trung ương, duy trì một mức cố định bằng cách mua bán ngoại tệ với tỷ giá nhất định. Tỷ giá cố định giúp ổn định thị trường ngoại hối nhưng đòi hỏi quá trình can thiệp của chính phủ/ngân hàng trung ương. 

- Tỷ giá động: Tỷ giá động được xác định dựa vào sự cân bằng giữa cung và cầu của ngoại tệ. Loại tỷ giá hối đoái này được sử dụng chủ yếu trong các nền kinh tế tự do, được quyết định bởi thị trường, chính phủ và ngân hàng trung ương hoàn toàn không can thiệp.

- Tỷ giá mềm: Tỷ giá mềm là tỷ giá động, được duy trì ở mức ổn định nhờ sự can thiệp của chính phủ hoặc ngân hàng trung ương, sử dụng chủ yếu trong các nền kinh tế mới nổi hoặc có tình hình tài chính không ổn định.

- Tỷ giá kép: Tỷ giá kép là tỷ giá động được áp dụng đồng thời với nhiều loại tỷ giá khác nhau, phục vụ cho các hoạt động thương mại khác nhau. Ví dụ, một quốc gia có thể áp dụng tỷ giá kép cho hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu hoặc đầu tư nước ngoài.

Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế:

Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái được chia thành 2 nhóm:

- Tỷ giá chuyển đổi (conversion rate): Đây là tỷ giá hối đoái được sử dụng trong quá trình chuyển đổi giá trị của một đơn vị tiền tệ sang một đơn vị tiền tệ khác, nhằm phục vụ cho giao dịch thanh toán quốc tế. Theo đó, phương thức thanh toán được phép sử dụng là thẻ tín dụng hoặc giao dịch qua các cổng thanh toán trực tuyến.

- Tỷ giá hối đoái (exchange rate): Đây là tỷ giá hối đoái được sử dụng để quy đổi giá trị của một đơn vị tiền tệ sang một đơn vị tiền tệ khác trong quá trình giao dịch ngoại tệ, chẳng hạn như giao dịch mua bán ngoại tệ, giao dịch đầu tư nước ngoài,...

Tỷ giá chuyển đổi và tỷ giá hối đoái được quy định bởi chính phủ, ngân hàng trung ương hoặc các tổ chức tài chính quốc tế. Chỉ số này thay đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, đầu tư của doanh nghiệp và người dân sống tại khu vực đó. 

 

Các loại tỷ giá hối đoái phổ biến hiện nay

Dưới đây là các loại tỷ giá hối đoái phổ biến nhất hiện nay:

Tỷ giá thả nổi: Tỷ giá thả nổi là tỷ giá được hình thành dựa theo cung cầu trên thị trường, chính phủ và ngân hàng trung ương hoàn toàn không can thiệp.

Tỷ giá cố định: Tỷ giá cố định là tỷ giá hối đoái được công bố cố định và can thiệp thường xuyên bởi ngân hàng trung ương trong một biên độ dao động hẹp. Chỉ số này được duy trì ổn định nhờ vào áp lực cung cầu của thị trường, có ảnh hưởng đến dự trữ ngoại hối của một quốc gia.

Tỷ giá thả nổi có điều tiết: Tỷ giá thả nổi có điều tiết là tỷ giá hối đoái được thả nổi nhưng vẫn chịu sự can thiệp của ngân hàng trung ương để đảm bảo biến động theo hướng có lợi cho nền kinh tế.

 

Chính sách tỷ giá hối đoái tại Việt Nam

Việt Nam áp dụng chính sách tỷ giá thả nổi có điều tiết do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định, dựa trên cơ sở rổ tiền tệ của các quốc gia có quan hệ thương mại, vay, trả nợ, đầu tư với nước ta. Mục đích chính là duy trì một mức tỷ giá ổn định để đảm bảo kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng, cải thiện cán cân thanh toán và tăng dự trữ ngoại hối. Dưới đây là bảng thông tin thể hiện chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam trong những năm vừa qua:

Năm

Tỷ giá VND/USD

2011

20.828

2012

20.828

2013

21.036

2014

21.388

2015

22.485

2016

22.769

2017

22.710

2018

23.175

2019

23.208

2020

23.125

2021

23.060

 

Cách tính tỷ giá hối đoái

Công thức tính tỷ giá hối đoái sẽ dựa trên đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá. Đồng tiền yết giá có đơn vị tính cố định là 1, đồng tiền định giá có đơn vị tính thay đổi theo tình hình cung cầu. Ví dụ: 1 USD = 24.557 VND có nghĩa 1 đô la Mỹ đổi được 24.557 đồng, trong đó USA là đồng tiền yết giá, VND là đồng tiền định giá.

Tỷ giá hối đoái được tính theo 3 công thức sau đây:

- Công thức tính tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền định giá: Yết giá/Định giá = (Yết giá/USD)/(Định giá/USD).

- Công thức tính tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền yết giá: Yết giá/Định giá = (USD/định giá)/(USD/Yết giá).

- Công thức tính tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền yết giá và định giá: Yết giá/Định giá = (Yết giá/USD)/(USD/Định giá).

 

Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái

Tỷ giá hối đoái chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau đây:

Lạm phát: Lạm phát là tình trạng đồng tiền mất giá, giá cả hàng hóa tăng cao và không ổn định trong một thời gian dài. Đất nước có tỷ lệ lạm phát cao thì tỷ giá hối đáo sẽ tăng và ngược lại.

Thương mại: Thương mại là hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ giữa các quốc gia. Nếu xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu, sẽ tạo ra thặng dư thương mại, dẫn đến nhu cầu tiền tệ tăng, tỷ giá hối đoái tăng. Trường hợp ngược lại được gọi là thâm hụt thương mại, làm cho nhu cầu tiền tệ giảm, tỷ giá hối đoái giảm.

Thu nhập quốc gia: Thu nhập quốc gia là tổng giá trị các sản phẩm, dịch vụ một quốc gia đã sản xuất trong vòng một năm. Chỉ số này càng cao, nhu cầu tiền tệ càng tăng, tỷ lệ thuận với tỷ giá hối đoái. Ngược lại, thu nhập quốc gia thấp sẽ làm giảm nhu cầu tiền tệ và tỷ giá hối đoái.

Lãi suất: Lãi suất là mức phí ngân hàng thanh toán cho người gửi tiền hoặc khoản phí mà người vay phải trả cho ngân hàng. Lãi suất cao là yếu tố hấp dẫn nguồn đầu tư nước ngoài, làm tăng nhu cầu tiền tệ và tỷ giá hối đoái của một quốc gia. Nếu lãi suất thấp, nhu cầu tiền tệ của quốc gia giảm và tỷ giá hối đoái cũng đồng thời giảm.

 

Ảnh hưởng của chính sách tỷ giá hối đoái

Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái là gì?

Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế của một quốc gia, đặc biệt là lĩnh vực xuất nhập khẩu, đầu tư trực tiếp, đầu tư nước ngoài, du lịch, giá cả hàng hoá. Trong đó, hai ngành quan trọng nhất phải kể đến gồm:

Xuất nhập khẩu hàng hóa: Tỷ giá hối đoái trực tiếp ảnh hưởng đến giá cả và số lượng hàng hóa xuất nhập khẩu. Nếu chỉ số này tăng (tỷ giá giữa ngoại tệ so với nội tệ), đồng nội tệ mất giá, giá sản phẩm của quốc gia đó sẽ rẻ hơn trên thị trường thế giới. Tình trạng này dẫn đến tăng sản lượng xuất khẩu, đồng thời giảm sản lượng nhập khẩu. Tuy nhiên, khi đồng tiền mất giá quá lớn, chi phí nguyên liệu nhập khẩu sẽ tăng lên, kéo theo tăng chi phí sản xuất và giảm lợi nhuận cho doanh nghiệp. 

Ngược lại, nếu tỷ giá hối đoái giữa ngoại tệ so với nội tệ giảm, sản phẩm trong nước sẽ trở nên đắt hơn trên thị trường thế giới. Điều này dẫn đến sản lượng xuất khẩu giảm, tăng sản lượng nhập khẩu, gây suy yếu tình hình thương mại của quốc gia.

Đầu tư nước ngoài: Giá trị tiền tệ của một quốc gia giảm so với phía đối tác là điều kiện hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài, dẫn đến tăng nguồn vốn đầu tư, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ.

 

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gìĐại lý thuế TASCO tự hào là một tổ chức được sáng lập và dẫn dắt bởi những CEO có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế toán - Thuế - Tài chính tại các công ty đa quốc gia cùng với đội ngũ chuyên viên có trình độ chuyên môn cao, luôn cập nhật kiến thức thường xuyên và làm việc với phương châm "TẬN TÂM - TRÁCH NHIỆM - CHUYÊN NGHIỆP" đảm bảo cung cấp cho quý doanh nhân các dịch vụ thành lập doanh nghiệp, dịch vụ kế toán thuế, tư vấn thuế uy tín và chuyên nghiệp nhất. Bên cạnh đó, TASCO luôn đặt lợi ích của quý doanh nhân lên trên hết. Hơn ai hết, TASCO thấu hiểu khách hàng khi mới ra kinh doanh phải đầu tư khá nhiều chi phí. Vì vậy TASCO luôn hỗ trợ khách hàng giảm tối đa chi phí để vận hành doanh nghiệp bền vững.

 

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì

⇒ Đăng ký tại đây để được TASCO tư vấn sớm nhất hoặc liên hệ hotline: 0975480868 (Zalo)

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì

Quý doanh nhân có thể tham khảo thêm một số dịch vụ khác mà TASCO cung cấp:

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ quyết toán thuế TNDN

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ đại lý thuế

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ kế toán trọn gói

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ lập báo cáo tài chính

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ quyết toán thuế TNCN

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ hoá đơn điện tử

Những thắc mắc khách hàng thường gặp

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2023

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2023

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thuế thu nhập cá nhân năm 2023

 

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ TASCO

Trụ sở: 39 đường N8 Jamona City Đào Trí Q7 Hồ Chí Minh.
Chi nhánh 1: 17 Huỳnh Thúc Kháng, P. Hàm Tiến, Tp Phan Thiết, Bình Thuận.

Hotline: 0975.48.08.68 (Zalo) – 085.486.2446

Email: lienhe@dailythuetasco.com

Website: https://dichvutuvandoanhnghiep.vn/

Facebook: https://www.facebook.com/DAILYTHUETASCO

ZaloOA: https://zalo.me/61953192489762962

GoogleMaps: https://g.page/r/CYHyfLDA7EPJEBA

Instagram: https://www.instagram.com/tv/CjA36vio0ol/?igshid=YmMyMTA2M2Y=

Cộng đồng Zalo: https://zalo

TRAO NIỀM TIN - NHẬN GIÁ TRỊ

Bình luận