Hạn nộp báo cáo quý 3/2024 là khi nào?

  • 14/10/2024 15:00

Hạn nộp báo cáo quý 3 2024 là khi nào?

 

Báo cáo quý 3 khi nào? Hạn nộp báo cáo quý 3 2024 là khi nào?

Hạn nộp báo cáo quý 3/2024 là khi nào?

Theo các quy định từ Luật Quản lý Thuế 2019Luật Kế toán 2015, các doanh nghiệp hiện hành cần đảm bảo thực hiện đầy đủ báo cáo thuế và báo cáo tài chính cho quý 3/2024. Cụ thể gồm:

1. Báo cáo thuế:

Dựa trên Điều 44 của Luật Quản lý Thuế năm 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:

Thời gian nộp tờ khai thuế

  1. Đối với các loại thuế kê khai theo tháng và theo quý: a) Đối với kê khai hàng tháng, hạn nộp chậm nhất là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.b) Đối với kê khai theo quý, hạn chót là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.

Theo các quy định trên, hạn nộp hồ sơ khai thuế cho quý 3/2024 cụ thể là ngày 31/10/2024 đối với doanh nghiệp thuộc diện kê khai thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân theo quý (bao gồm tờ khai thuế TNCN từ tiền lương, tiền công).

Lưu ý quan trọng:

  • Nếu ngày nộp hồ sơ trùng với ngày nghỉ lễ, hạn nộp sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo, theo quy định của Bộ luật Dân sự. (Thông tư 80/2021/TT-BTC)
  • Hệ thống nộp hồ sơ và nộp thuế điện tử hoạt động liên tục 24/7, bao gồm cả ngày nghỉ và lễ. (Thông tư 19/2021/TT-BTC)

2. Báo cáo tài chính:

Theo Điều 109 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, các quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính cho quý 3/2024 được phân chia như sau:

  1. Doanh nghiệp nhà nước sở hữu 100% vốn

    • Báo cáo tài chính quý phải nộp trong vòng 20 ngày sau khi kết thúc quý. Đối với công ty mẹ, tổng công ty nhà nước thì hạn cuối là 45 ngày.
      Ví dụ: Quý 3/2024 từ ngày 01/07 đến 30/09/2024, do đó hạn chót nộp báo cáo tài chính sẽ là ngày 20/11/2024. Với công ty mẹ và tổng công ty, hạn chót là ngày 15/12/2024.

    • Các đơn vị kế toán trực thuộc cần nộp báo cáo tài chính theo thời hạn do công ty mẹ hoặc tổng công ty quy định.

  2. Các loại hình doanh nghiệp khác
    Hiện tại, pháp luật không bắt buộc các doanh nghiệp khác phải nộp báo cáo tài chính quý. Tuy nhiên, các tổ chức niêm yết cổ phiếu và công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố báo cáo tài chính quý theo quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 14 của Thông tư 96/2020/TT-BTC.

Các tổ chức này cần công bố báo cáo tài chính quý trong vòng 20 ngày sau khi kết thúc quý, hoặc tối đa 45 ngày nếu báo cáo cần được kiểm toán soát xét.

Doanh nghiệp sẽ bị phạt như thế nào nếu chậm nộp báo cáo tài chính?

Doanh nghiệp sẽ bị phạt như thế nào nếu chậm nộp báo cáo tài chính?

Theo Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP, các quy định về việc xử phạt đối với hành vi chậm trễ trong việc nộp và công bố báo cáo tài chính được quy định như sau:

Mức phạt đối với hành vi vi phạm nộp và công khai báo cáo tài chính:

  1. Doanh nghiệp có thể bị phạt từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng nếu mắc phải một trong các hành vi sau:

    • Báo cáo tài chính nộp cho cơ quan chức năng chậm dưới 3 tháng so với thời hạn quy định;
    • Chậm công khai báo cáo tài chính trong vòng dưới 3 tháng so với yêu cầu pháp luật.
  2. Mức phạt sẽ tăng lên từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng trong các trường hợp sau đây:

    • Báo cáo tài chính được công bố nhưng thiếu nội dung bắt buộc theo quy định của pháp luật;
    • Báo cáo tài chính nộp cho cơ quan chức năng mà không có kèm theo báo cáo kiểm toán, trong trường hợp pháp luật yêu cầu cần kiểm toán báo cáo tài chính;
    • Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan chức năng chậm từ 3 tháng trở lên so với thời gian quy định;
    • Công khai báo cáo tài chính mà không đính kèm báo cáo kiểm toán trong trường hợp pháp luật yêu cầu;
    • Công bố báo cáo tài chính chậm trên 3 tháng so với thời hạn quy định.

Do đó, khi doanh nghiệp nộp chậm báo cáo tài chính, mức phạt sẽ được tính dựa trên thời gian trễ. Nếu báo cáo nộp chậm dưới 3 tháng, mức phạt sẽ dao động từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng. Trường hợp chậm trên 3 tháng, mức xử phạt sẽ từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng.

Chậm nộp tờ khai thuế bị phạt bao nhiêu?

Chậm nộp tờ khai thuế bị phạt bao nhiêu?


Tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày.

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

(6) Biện pháp khắc phục hậu quả:

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức xử phạt đối với cá nhân bằng 1/2 mức xử phạt đối với tổ chức.

xem thêm:

=>> Người nước ngoài có được giảm trừ gia cảnh hay không

=>> Phương pháp xác định thu nhập chịu thuế TNDN năm 2024

=>> Các khoản chi phí được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2024

=>> Các loại thuế kê khai theo năm mới nhất 2024

 

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gìĐại lý thuế TASCO tự hào là một tổ chức được sáng lập và dẫn dắt bởi những CEO có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế toán - Thuế - Tài chính tại các công ty đa quốc gia cùng với đội ngũ chuyên viên có trình độ chuyên môn cao, luôn cập nhật kiến thức thường xuyên và làm việc với phương châm "TẬN TÂM - TRÁCH NHIỆM - CHUYÊN NGHIỆP" đảm bảo cung cấp cho quý doanh nhân các dịch vụ thành lập doanh nghiệp, dịch vụ kế toán thuế, tư vấn thuế uy tín và chuyên nghiệp nhất. Bên cạnh đó, TASCO luôn đặt lợi ích của quý doanh nhân lên trên hết. Hơn ai hết, TASCO thấu hiểu khách hàng khi mới ra kinh doanh phải đầu tư khá nhiều chi phí. Vì vậy TASCO luôn hỗ trợ khách hàng giảm tối đa chi phí để vận hành doanh nghiệp bền vững.

 

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì

⇒ Đăng ký tại đây để được TASCO tư vấn sớm nhất hoặc liên hệ hotline: 0975480868 (Zalo)

Đăng ký ngay

Quý doanh nhân có thể tham khảo thêm một số dịch vụ khác mà TASCO cung cấp:

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ quyết toán thuế TNDN

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ đại lý thuế

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ kế toán trọn gói

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ lập báo cáo tài chính

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ quyết toán thuế TNCN

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ hoá đơn điện tử

Những thắc mắc khách hàng thường gặp

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2023

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2023

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thuế thu nhập cá nhân năm 2023

 

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ TASCO

Trụ sở: 39 đường N8 Jamona City Đào Trí Q7 Hồ Chí Minh.
Chi nhánh 1: 17 Huỳnh Thúc Kháng, P. Hàm Tiến, Tp Phan Thiết, Bình Thuận.

Hotline: 0975.48.08.68 (Zalo) – 085.486.2446

Email: lienhe@dailythuetasco.com

Website: https://dichvutuvandoanhnghiep.vn/

Facebook: https://www.facebook.com/DAILYTHUETASCO

 

Instagram: https://www.instagram.com/tv/CjA36vio0ol/?igshid=YmMyMTA2M2Y=

Cộng đồng Zalo: https://zalo

TRAO NIỀM TIN - NHẬN GIÁ TRỊ

Bình luận