HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ GTGT

  • 13/11/2020 14:07

HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ GTGT

Trong bài viết dưới đây, Đại lý thuế Tasco sẽ hướng dẫn các bạn quyết toán thuế GTGT một cách chính xác và đầy đủ nhất, hạn chế những sai sót xảy ra gây mất thời gian, công sức và chi phí cho doanh nghiệp.

1. Thuế giá trị gia tăng và căn cứ quyết toán thuế GTGT:

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

+ Luật Quản lý Thuế số 18/2006/QH 11 ngày 29/11/2006

+ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ

+ Luật quản lý Thuế sửa đổi năm 2012

+ Thông tư 80/2012/Tt-BTC của Bộ Tài chính về Hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế.

2. Doanh nghiệp có phải quyết toán thuế GTGT hay không?

Căn cứ theo quy định hiện hành thì mọi đơn vị kinh doanh thuộc tất cả các thành phần kinh tế (ngoại trừ các hộ kinh doanh vừa và nhỏ sẽ nộp thuế theo mức ấn định doanh thu) sẽ đều phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm cho cơ quan thuế thông qua lập tờ khai và gửi tờ khai quyết toán thuế tới cơ quan có thẩm quyền.

A picture containing graphical user interfaceDescription automatically generated

3. Quy trình quyết toán thuế GTGT theo quy định:

Trình tự thực hiện quyết toán thuế GTGT gồm các bước sau, cụ thể:

+ Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất là vào ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

+ Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, xử lý và theo dõi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

+ Người nộp thuế tự nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước theo số thuế kê khai

Cá nhân đại diện cho doanh nghiệp sẽ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định hiện hành sau đó gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý người nộp thuế hoặc qua hệ thống bưu chính.

4. Cách lập tờ khai quyết toán thuế GTGT

Lập tờ khai quyết toán thuế GTGT theo mẫu số 04/GTGT cụ thể như sau:

Mã số [01]: Ghi chính xác thời gian của kỳ tính thuế.

Từ mã số [02] đến mã số [09]: Ghi đầy đủ, chính xác theo tờ khai đăng ký thuế của người nộp thuế.

Chỉ tiêu 1 “Hàng hoá tồn kho đầu năm”:

Chỉ tiêu “Hàng tồn kho đầu năm” trên Tờ khai quyết toán thuế GTGT bao gồm toàn bộ giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ là giá trị hàng hoá tồn kho của kỳ tính thuế đầu tiên trong năm. NNT phải ghi riêng giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ theo từng loại thuế suất thuế GTGT.

Mã số [10] Ghi giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ loại thuế suất 5%.

Mã số [11] Ghi giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ loại thuế suất 10%.

Chỉ tiêu 2 “Giá vốn của HHDV mua ngoài sử dụng cho SXKD hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra”

NNT phải ghi theo từng loại thuế suất như sau:

Mã số [12] ghi giá vốn của HHDV mua ngoài sử dụng cho SXKD hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra loại thuế suất 5%. Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn HHDV mua ngoài của HHDV bán ra loại chịu thuế GTGT 5% của các kỳ tính thuế trong năm.

Mã số [11] ghi giá vốn của HHDV mua ngoài sử dụng cho SXKD hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra loại thuế suất 10%. Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn HHDV mua ngoài của HHDV bán ra loại chịu thuế GTGT 10% của các kỳ tính thuế trong năm.

Chỉ tiêu 3 “Tổng doanh thu HHDV chịu thuế GTGT bán ra”

NNT phải ghi riêng doanh thu của HHDV chịu thuế GTGT bán ra theo từng loại thuế suất thuế GTGT.

Mã số [14] ghi tổng doanh thu HHDV chịu thuế GTGT bán ra loại thuế suất 5%. Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh số HHDV bán ra chịu thuế GTGT 5% trong năm.

Mã số [15] ghi tổng doanh thu HHDV chịu thuế GTGT bán ra loại thuế suất 10%. Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh số HHDV bán ra chịu thuế GTGT 10% trong năm.

Chỉ tiêu 4 “Giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ”

Số liệu ghi vào chỉ tiêu “giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ” được ghi riêng theo từng loại thuế suất; Loại thuế suất 5% ghi vào mã số [16] ; loại thuế suất 10% ghi vào mã số [17]; Trong đó:

Mã số [16] = [14] – [12]

Mã số [17] = [15] – [13]

Chỉ tiêu 5 “Thuế GTGT phát sinh phải nộp của năm”

Chỉ tiêu này được tính trên giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ và thuế suất thuế GTGT của HHDV chịu thuế GTGT; Trong đó:

Mã số [18] = [16] x 5%

Mã số [19] = [17] x 10%

Trường hợp mã số [16] < 0 thì mã số [18] = 0;

Trường hợp mã số [17] < 0 thì mã số [19] = 0;

Chỉ tiêu 6 “Số thuế GTGT đã khai 12 tháng trong năm”

Chỉ tiêu này được ghi theo từng loại HHDV chịu thuế suất 5% (mã số [20]) và loại HHDV chịu thuế suất 10% (mã số [21]). Số liệu này được tổng hợp từ tờ khai thuế GTGT mẫu số 03/GTGT của 12 tháng trong năm.

Chỉ tiêu 7 “Chênh lệch số thuế GTGT phải nộp của năm so với số thuế GTGT đã khai 12 tháng trong năm”

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền thuế GTGT chênh lệch giữa số thuế phát sinh phải nộp trong năm và số thuế đã khai 12 tháng trong năm. Chỉ tiêu này cũng được ghi theo từng loại HHDV chịu thuế suất 5% (mã số [22]) và loại HHDV chịu thuế suất 10% (mã số [23]). Trong đó:

Mã số [22] = [18] – [20]

Mã số [23] = [19] – [21]

Chỉ tiêu “Tổng số thuế GTGT kê khai thiếu ” – mã số [24] và “Tổng số thuế GTGT kê khai thừa” – mã số [25]:

+ Nếu [22] + [23] > 0 thì ghi vào dòng Tổng số thuế GTGT kê khai thiếu mã số [24];

+ Nếu [22] + [23] < 0 thì ghi vào dòng Tổng số thuế GTGT kê khai thừa – mã số [25].

5. Một số lưu ý khi lập tờ khai quyết toán thuế GTGT

Các chỉ tiêu giá vốn, doanh số hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra phản ánh trên tờ khai đã bao gồm các khoản thuế và phí tính trong giá HHDV mua vào, bán ra.

Người nộp thuế mua bán vàng, bạc, ngoại tệ, đá quý và người nộp thuế theo phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT, thực hiện đầy đủ việc mua bán HHDV có hoá đơn, chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán, trường hợp kê khai thuế phải nộp của tháng phát sinh GTGT âm (-) thì không phải nộp thuế GTGT, GTGT âm được kết chuyển để bù trừ vào GTGT phát sinh của tháng tiếp sau để tính thuế GTGT phải nộp và quyết toán thuế cả năm nhưng không được kết chuyển phần GTGT âm của năm quyết toán thuế sang năm sau.

Trên đây là những thông tin về cách quyết toán thuế GTGT cho doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh. Nếu quý khách hàng có những thắc mắc về thuế GTGT hoặc TNCN, TNDN,… vui lòng liên hệ đến Đại lý thuế TASCO để được giải đáp và tư vấn miễn phí. Bên cạnh đó, Đại lý thuế Tasco chúng tôi cũng cung cấp dịch vụ quyết toán thuế cuối năm cho quý doanh nghiệp và các cá nhân, nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ, liên hệ đến chúng tôi bằng những cách thức dưới đây nhé.

 

ĐẠI LÝ THUẾ TASCO - CHỊU TRÁCH NHIỆM CAO NHẤT MỌI DỊCH VỤ

 

☎️Hotline: 0854862446 – 0975480868 (zalo)

🌐Website: dailythuetasco.com hoặc dichvutuvandoanhnghiep.vn

📧Email: cskh.dailythuetasco@gmail.com

Bình luận