📌CHÚ Ý : Hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP cho đối tượng nào sử dụng ? 📌

  • 24/11/2021 14:54

Nghị định 123/2020/NĐ-CP, bao gồm 6 Chương và 51 Điều quy định chi tiết về hóa đơn, chứng từ điện tử khi sử dụng.Không còn quy định chung chung như những văn bản pháp luật về hóa đơn, chứng từ trước đó, Nghị định 123/2020/NĐ-CP được ban hành lần này đã quy định rất chi tiết về đối tượng được phép sử dụng các loại hóa đơn điện tử. Quy định này được áp dụng từ ngày 01/07/2022

Đại lý thuế TASCO xin thông tin đến Quý khách hàng theo như Nghị định 123/2020/NĐ-CP đã được ban hành, các đối tượng nào sẽ bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử trong bài viết dưới đây !


>>> Nội dung liên quan : 

►Lộ Trình Áp Dụng Hóa Đơn Điện Tử Mới Nhất

►05 ĐIỂM MỚI TRONG NGHỊ ĐỊNH 123/2020/NĐ-CP

►NGHỊ ĐỊNH 123/2020/NĐ-CP


Tại Khoản 1, Điều 13, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Chính Phủ đã quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử sẽ tuân thủ theo đúng quy định tại Điều 91, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.

1. Đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai và các trường hợp xác định được doanh thu khi bán hàng hóa, dịch vụ.
  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 (trừ trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã hoặc có mã theo từng lần phát sinh).

2. Đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế

Doanh nghiệp sau đây được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp rủi ro về thuế cao và trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế:

  • Doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch, tài chính tín dụng, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại, vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy.
  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định và bảo đảm việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế.

3. Đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh

Căn cứ theo Khoản 4, Điều 91, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14

  • Hộ, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế tại 02 trường hợp trên nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh.

Tuy nhiên, các đơn vị kinh doanh thuộc trường hợp này phải lưu ý nộp thuế trước khi được cơ quan thuế cấp HĐĐT theo từng lần phát sinh.

Lưu ý: Phải khai, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

4. Quy định định dạng đối với hóa đơn điện tử

Định dạng hóa đơn điện tử là tiêu chuẩn kỹ thuật quy định kiểu dữ liệu, chiều dài dữ liệu của các trường thông tin phục vụ truyền nhận, lưu trữ và hiển thị hóa đơn điện tử. Định dạng hóa đơn điện tử sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML (Extensible Markup Language).

Khoản 2 Điều 12 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định định dạng hóa đơn điện tử gồm 02 thành phần: Thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và thành phần chứa dữ liệu chữ ký số. Đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì có thêm thành phần chứa dữ liệu liên quan đến mã cơ quan thuế.

Tổ chức, doanh nghiệp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ khi chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế bằng hình thức gửi trực tiếp phải đáp ứng yêu cầu sau:

  • Kết nối với Tổng cục Thuế thông qua kênh thuế riêng hoặc kênh MPLS VPN Layer 3, gồm 1 kênh truyền chính và 1 kênh truyền dự phòng. Mỗi kênh truyền có bằng thông tối thiểu 5 Mbps.
  • Sử dụng dịch vụ Web (Web Service) hoặc Message Queue (MQ) có mã hóa làm phương thức để kết nối.
  • Sử dụng giao thức SOAP để đóng gói và truyền nhận dữ liệu.

Lưu ý: Hóa đơn điện tử phải được hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung của hóa đơn đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch để người mua có thể đọc được bằng phương tiện điện tử.

>>> Có thể bạn quan tâm :

►Hướng dẫn xử lý hóa đơn điện tử viết sai mới nhất 2021

►Cách huỷ hoá đơn còn tồn khi dùng hoá đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP

 

Bình luận