Những quy định về hoàn thuế TNCN theo Luật Quản lý thuế 2019

  • 11/05/2021 16:39

Quy định về hồ sơ hoàn thuế theo Luật quản lý thuế 2019 bao gồm những gì? Bạn thuộc trường hợp nào trong các trường hợp được hoàn thuế? Muốn được hoàn thuế thì bạn cần chuẩn bị những hồ sơ giấy tờ gì? Điều cơ bản là với điều kiện nào mà người nộp thuế được hoàn thuế TNCN? Đại lý thuế TASCO sẽ làm rõ những vấn đề này trong bài viết dưới đây, kính mời quý khách hàng tham khảo.

Quyết toán thuế TNCN hằng năm đang là vấn đề nóng sốt cần được giải quyết đối với những cá nhân có phát sinh thu nhập thuộc diện chịu thuế trong năm. Đối với người nộp thuế sau khi thực hiện tính toán thuộc diện có số thuế được hoàn thì cần nắm những quy định dưới đây để tiến trình quyết toán được thực hiện đầy đủ và nhận được tiền hoàn thuế.


 

1. Những trường hợp được hoàn thuế

     ♦ Theo Điều 70,71 Luật Quản lý thuế 2019 quy định cụ thể như sau:

+ Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

+ Người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số tiền phải nộp ngân sách nhà nước.

     ♦ Người nộp thuế thuộc trường hợp được hoàn thuế nêu trên lập và gửi hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền.

     ♦ Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

- Văn bản yêu cầu hoàn thuế

- Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế

 

     ♦ Cách thức nộp hồ sơ hoàn thuế:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế

+ Gửi hồ sơ qua đường bưu chính

+ Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế


2. Phân loại hồ sơ hoàn thuế

     Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.

 

Hồ sơ được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra.

 Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn bao gồm: 

a) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;

b) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;

c) Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;

d) Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;

đ) Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;

e) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;

g) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.

  Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: 

Theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật quản lý thuế 2019 quy định:

“Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này”

Như vậy, hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là tất cả những hồ sơ còn lại mà không thuộc vào những trường hợp của Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.


3. Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế:

Theo Điều 74 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

► Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế

► Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế được kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trụ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.


4. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế:

Theo Điều 74 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước:

Chậm nhất là 6 ngày kể từ ngày cơ quan thuế quản lý có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế

Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan thuế có thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế:

– Chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

– Cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Trường hợp quá thời hạn quy định:

– Nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

– Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.


Nếu quý khách hàng có những thắc mắc về những quy định về thuế TNCN, hoàn thuế TNCN hoặc có có nhu cầu sử dụng dịch vụ quyết toán thuế TNCN, hãy liên hệ ngay đến Đại lý thuế TASCO, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn thực hiện nghĩa vụ với cơ quan nhà nước một cách đầy đủ và nhanh chóng với giá phí dịch vụ siêu tiết kiệm và hợp lý. Chi tiết mời quý khách hàng xem thêm tại bài viết dưới đây: 

> Dịch vụ quyết toán thuế TNCN năm 2020 nhanh gọn và chính xác. 

> Giải đáp thắc mắc về thuế TNCN miễn phí

TASCO - ĐẠI LÝ THUẾ CHỊU TRÁCH NHIỆM CAO NHẤT MỌI DỊCH VỤ

 Hotline: 0854862446 - 0975480868 (zalo)

 Website: dailythuetasco.com hoặc dichvutuvandoanhnghiep.vn

 Email:  lienhe.dailythuetasco@gmail.com


Bình luận