Hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu mới nhất qua phần mềm HTKK

  • 20/01/2021 16:04

Hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu qua phần mềm HTKK mẫu 01/NTNN:

(Dành cho trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài)

Có 3 cách để nộp tờ khai thuế nhà thầu đó là: Nộp trực tiếp; nộp qua mạng, kê khai trực tuyến

Hiện nay, các doanh nghiệp nộp thay thường sẽ nộp qua mạng hoặc nộp trực tuyến


1. Cách lập tờ khai thuế nhà thầu trên HTKK rồi nộp qua mạng:

Đầu tiên, bạn đăng nhập vào phần mềm HTKK bằng mã số thuế nhà thầu (Mã số thuế kê khai thay nhà thầu là mã số thuế mà doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế).

 

Bước 2: Chọn “Thuế nhà thầu” => “Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài – 01/NTNN”

Mẫu 03/NTNN là mẫu tờ khai dành cho nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp

Chọn kỳ tính thuế phù hợp:

Sau khi chọn xong, màn hình sẽ xuất hiện tờ khai như hình dưới:

  


Xem thêm: Quy định về thuế nhà thầu 

                   Thời hạn nộp các loại báo cáo thuế 2021 mới nhất


Cách lập tờ khai thuế nhà thầu theo mẫu 01/NTNN chi tiết từng chỉ tiêu:

Cột 1: “Nội dung”

  • Chỉ tiêu này phản ánh nội dung công việc mà nhà thầu nước ngoài thực hiện theo từng hợp đồng ký kết với bên Việt Nam. Người nộp thuế khai vào chỉ tiêu này chi tiết các hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ của nhà thầu theo các nhóm ngành nghề tương ứng theo hợp đồng, với các mức tỷ lệ GTGT, tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu… khác nhau.
  • Trường hợp bên Việt Nam ký hợp đồng với nhiều nhà thầu nước ngoài hoặc một nhà thầu nước ngoài nhưng có nhiều hợp đồng nhà thầu thì kê khai riêng theo từng hợp đồng thầu.
  • Trường hợp trong hợp đồng nhà thầu có các hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ tính thuế theo tỷ lệ GTGT, tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu khác nhau thì NNT khai thuế tách riêng giá trị của từng hoạt động kinh doanh; nếu không tách riêng được thì khai chung vào một dòng và áp dụng tỷ lệ GTGT, tỷ lệ thuế GTGT, tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.

Cột 2: “Mã số thuế”

  • Người nộp thuế ghi mã số thuế của các nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng nhà thầu.

Cột 3: “Hợp đồng số … ngày… tháng…

  • Ghi thông tin về hợp đồng Nhà thầu với từng Nhà thầu nước ngoài, bao gồm: số hợp đồng và ngày, tháng ký hợp đồng giữa bên Việt Nam và nhà thầu.

Cột 4: “Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT”

  • Chỉ tiêu này phản ánh số tiền thực thanh toán trong kỳ của bên Việt Nam cho Nhà thầu nước ngoài. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.
  • Trường hợp trong tháng có nhiều lần thanh toán cho cùng một hợp đồng Nhà thầu, số tiền ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số tiền thanh toán trong tháng.

Cột 5: “Ngày thanh toán”

  • Người nộp thuế kê khai vào chỉ tiêu này ngày thanh toán tương ứng với số tiền cho từng hoạt động kinh doanh của từng hợp đồng nhà thầu.
  • Trường hợp khai thuế Nhà thầu theo tháng mà trong tháng có nhiều lần thanh toán thì không kê chỉ tiêu này.

Cột 6: “Doanh thu tính thuế GTGT”

- Là toàn bộ doanh thu chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do bên Việt Nam trả thay.

Cách xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:

  • Trường hợp giá trị hợp đồng không bao gồm thuế GTGT phải nộp:

Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT / (1 – Tỷ lệ % để tính thuế trên doanh thu

  • Trường hợp Nhà thầu nước ngoài giao bớt giá trị hợp đồng cho nhà thầu phụ:

Doanh thu tính thuế GTGT của nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.

Cột 7: “ Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu”

Người nộp thuế xác định tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu tính thuế đối với hoạt động kinh doanh do nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng và ghi vào chỉ tiêu này.

Tỷ lệ (%) GTGT được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính và được xác định cho từng ngành nghề cụ thể sau:

STT

Ngành nghề kinh doanh

Tỷ lệ %

1

Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị

5

2

Sản xuất, vận tải. dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

3

3

Hoạt động kinh doanh khác

2

Cột 8: “Thuế GTGT phải nộp”

Chỉ tiêu này phản ánh tiền thuế GTGT phải nộp của nhà thầu nước ngoài trong kỳ tính thuế.

Thuế GTGT phát sinh trong kỳ được tính theo công thức:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

  • Chỉ tiêu (8) = Chỉ tiêu (6) x Chỉ tiêu (7)

Cột 9: “Doanh thu tính thuế TNDN”

- Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu đã bao gồm tất cả các khoản thuế và chi phí khác do bên Việt Nam trả thay trừ thuế GTGT.

Cách xác định doanh thu tính thuế cho từng trường hợp cụ thể:

Trường hợp doanh thu nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp: 

  • Doanh thu tính thuế = Doanh thu tính thuế không bao gồm thuế TNDN / ( 1 – Tỷ lệ tính thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế)

Cột 10: “Tỷ lệ thuế TNDN”

Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính và được xác định cho từng ngành nghề cụ thể như sau:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN trên doanh thu tính thuế

1

Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị; phân phối cung ứng hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt nam (bao gồm cả cung ứng hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức  cá nhân nước ngoài; cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms)

1

2

Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan.

Riêng:

Dịch vụ quản lý nhà hàng khách sạn, casino. 

Dịch vụ tài chính phát sinh.

5

10

2

3

Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển

2

4

Xây dựng, lắp đặt, có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị

2

5

Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển đường hàng không)

2

6

Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng chuyển nhượng tái bảo hiểm

0.1

7

Lãi tiền vay

5

8

Thu nhập bản quyền

10

 

Cột 11: “Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định”

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần đã ký kết giữa Việt Nam và quốc gia/ vùng lãnh thổ mànhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng cư trú

- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài thuộc diện miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thì bên Việt nam ký hợp đồng gửi cho cơ quan thuế Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định trong thời hạn 5 ngày trước thời hạn khai thuế. Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản chụp hợp đồng kinh tế mới ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài (nếu có) có xác nhận của người nộp thuế.

- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài không thuộc diện miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần thì không kê khai vào chỉ tiêu này.

Cột 12: “Thuế TNDN phải nộp”

Chỉ tiêu này xác định thuế TNDN phải nộp của nhà thầu nước ngoài trong kỳ tính thuế

Thuế TNDN phải nộp được tính theo công thức:

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Chỉ tiêu (12) = Chỉ tiêu (09) x Chỉ tiêu (10) – Chỉ tiêu (11)

 Sau khi kê khai xong, bạn nhập vào dòng tổng cộng ở 2 cột số 8 và cột số 12 -> Phần mềm HTKK sẽ tổng hợp ra số thuế nhà thầu phải nộp.

 Tiếp đó, kết xuất file XML để nộp qua mạng.


Liên hệ đến Đại lý thuế TASCO theo những cách thức dưới đây hoặc để lại bình luận bên dưới bài viết nếu quý khách hàng có bất cứ vấn đề gì cần giải đáp liên quan đến thuế, kế toán thuế và các lĩnh vực tài chính liên quan, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn 24/7 hoàn toàn miễn phí.


TASCO - ĐẠI LÝ THUẾ CHỊU TRÁCH NHIỆM CAO NHẤT MỌI DỊCH VỤ

 Hotline: 0854862446 - 0975480868 (zalo)

 Website: dailythuetasco.com hoặc dichvutuvandoanhnghiep.vn

 Email:  lienhe.dailythuetasco@gmail.com

Bình luận