Đối tượng, mức thu, hạn nộp mới nhất Lệ phí môn bài.
- 30/12/2021 14:13
Đối tượng, mức thu, hạn nộp mới nhất Lệ phí môn bài.
1. Lệ phí môn bài là gì?
Căn cứ theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC thì lệ phí môn bài được hiểu như sau:
Lệ phí môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).
2. Đối tượng nộp lệ phí môn bài
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn, gồm:
- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh
3. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Miễn lệ phí trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với:
- Tổ chức thành lập mới.
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- 4. Mức nộp lệ phí môn bài?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức thu được quy định đối với từng nhóm đối tượng như sau:
Mức thu đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
TT |
Quy mô vốn |
Mức nộp |
1 |
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng |
01 triệu đồng/năm |
2 |
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống |
500.000 đồng/năm |
3 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác |
300.000 đồng/năm |
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, cụ thể:
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Lưu ý:
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí cả năm:
- Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí cả năm.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí thì phải nộp mức lệ phí cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí cả năm.
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí cả năm.
5. Thời hạn nộp lệ phí hàng năm cuả lệ phí môn bài.
Khai lệ phí môn bài
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, khai lệ phí được quy định như sau:
Khai một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30/01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.
Hạn nộp
Theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh kết thúc thời gian được miễn nộp lệ phí như sau:
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí như sau:
Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày
30-7 năm ra hoạt động.
Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30-01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Chúc quý khách hàng luôn thành công!
Tasco - Đại Lý thuế chịu trách nhiệm cao nhất mọi dịch vụ (Hotline: 0854862446 - 0975480868 ý Website: https://dailythuetasco.com hoặc https://dichvutuvandoanhnghiep.vn * Email: lienhe.dailythuetasco@gmail.com ? Địa chỉ: 103/15 Nguyễn Thị Thập, P.Tân Phú, Quận 7, TP.HCM ?https://www.facebook.com/DAILYTHUETASCO/ |
|
Bình luận
Xem thêm