QUY ĐỊNH VỀ KÊ KHAI THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ, TRỰC TIẾP, THEO THÁNG, THEO QUÝ.

  • 12/11/2020 15:17

KÊ KHAI THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ VÀ PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

1.Kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp:

1.1 Kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT:

a) Đối tượng áp dụng:

-  Hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.

b) Cách tính thuế GTGT phải nộp:

Số thuế phải nộp = Giá trị gia tăng x 10%

Trong đó:

- Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý  = Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra – giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.

Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn (bao gồm tiền công chế tác, thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng).

Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào là giá trị vàng bạc mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý, bán ra tương ứng.

c) Hồ sơ khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT:

- Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 03/GTGT.

Graphical user interface, application, table

Description automatically generated

1.2 Kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:

a) Đối tượng áp dụng:
-
Những doanh nghiệp có doanh thu hằng năm dưới mức ngưỡng doanh thu 1 tỷ đồng (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế).

- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện phương pháp khấu trừ thuế).

- Hộ cá nhân kinh doanh.

- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã (trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ).

b) Cách tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:

Số thuế phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ%

Trong đó:

- Doanh thu tính thuế là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

- Tỷ lệ phần trăm để tính thuế GTGT:

+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.

+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%

** Chú ý: Doanh thu bán hàng hóa dịch vụ từ những loại hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT và doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu này.

c) Hồ sơ khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:

­- Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 04/GTGT.

A picture containing table

Description automatically generated

1.3. Thời hạn nộp các loại tờ khai thuế GTGT:

- Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau

Vd: Hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 2 năm 2020 là ngày 20/3/2020.

-Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau ( tức là ngày 30 hoặc 31 tháng đầu quý sau)

Vd: Hạn nộp tờ khai thuế GTGT của Quý 2/2020 là ngày 31/7/2020.

2. Kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ:

a) Đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Theo điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định phương pháp Khấu trừ thuế GTGT:

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng với DN thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:

 + Doanh nghiệp đang kinh doanh có daonh thu hằng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên ( trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp)

 + Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế (trừ hộ cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp).

Kết luận: DN có doanh thu hằng năm từ 1 tỷ trở lên DN đăng ký tự nguyện là 2 đối tượng được kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ.

b) Doanh thu hằng năm từ 1 tỷ đồng trở lên làm căn cứ xác định kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ là doanh thu bán hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT. Được xác định như sau:

Doanh thu hằng năm do DN tự xác định căn cứ vào tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên:

  • Tờ khai thuế GTGT tháng của kỳ tính thuế từ tháng 11 năm trước đến hết kỳ tính thuế tháng 10 năm hiện tại trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT.
  • Tờ khai thuế GTGT quý của kỳ tính thuế từ quý 4 năm trước đến hết kỳ tính thuế quý 3 năm hiện tại trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT.

Thời gian áp dụng ổn định phương pháp tính thuế là 2 năm liên tục.

c) Hồ sơ khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

- Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT.

Table

Description automatically generated

CÁCH XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP KÊ KHAI THEO QUÝ HAY THEO THÁNG: 

2.1 Đối tượng kê khai theo quý:

Theo điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định: Đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý cụ thể như sau:

  • Nếu doanh nghiệp đang hoạt động:

Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.

  • Nếu doanh nghiệp đang thành lập:

Người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, việc khai thuế sẽ thực hiện theo quý. Sau khi hoạt động đủ 12 tháng từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế theo tháng hay theo quý.

2.2 Đối tượng kê khai thuế theo tháng:

Những doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề > 50 tỷ đồng thì kê khai thuế GTGT theo tháng.

 

ĐẠI LÝ THUẾ TASCO - CHỊU TRÁCH NHIỆM CAO NHẤT MỌI DỊCH VỤ

📞Hotline: 0854862446 – 0975480868 (zalo)

🌏Website: dailythuetasco.com hoặc dichvutuvandoanhnghiep.vn

📧Email: cskh.dailythuetasco@gmail.com

Bình luận